Tiếng Kurmanji
Tiếng Kurmanji

Tiếng Kurmanji

Tiếng Kurmanji (tiếng Kurd: Kurmancî,کورمانجی‎,[5] có nghĩa là ngôn ngữ Kurd),[6][7][8][9] cũng được gọi là tiếng Kurd Bắc,[10][11][12] là phương ngữ miền bắc[15] của tiếng Kurd, được sử dụng chủ yếu ở đông nam Thổ Nhĩ Kỳ, miền bắc Iran, miền bắc Iraq, miền bắc Syria và các khu vực KavkazKhorasan.[16] Đây là dạng được nói nhiều nhất của tiếng Kurd và là tiếng mẹ đẻ của các dân tộc thiểu số khác ở Kurdistan, bao gồm cả người Armenia,[17] người Chechnya, người Circassia[18]người Bulgaria.[19]Bản ghi chép sớm nhất về tiếng Kurd Kurmanji có từ khoảng thế kỷ 16 và nhiều nhà thơ người Kurd nổi tiếng như Ahmad Khani (1650-1707) cũng đã viết theo phương ngữ này.[8][20] Tiếng Kurd Kurmanji cũng là phương ngữ đại chúng và nghi lễ của người Yazidi.[21] Cuốn sách thiêng liêng của họ Mishefa Reş và tất cả những lời cầu nguyện được viết và nói bằng tiếng Kurmanji.[22]

Tiếng Kurmanji

Ngôn ngữ thiểu số được công nhận tại
Ngôn ngữ chính thức tại  Kurdistan Region[1]
 Rojava[2][3]
Glottolog nort2641[4]
Tổng số người nói 15 triệu
Phương ngữ
phương ngữ con
Botani (Boti)
Marashi
Ashiti
Bayezidi
Hekari
Shemdinani
Shikakî
Silivî
Mihemedî[1]
Phân loại Ấn-Âu
Linguasphere 58-AAA-a
Khu vực khu tự trị Kurdistan, người di cư Kurd[1]
Hệ chữ viết chữ Ả Rập ở Iran, Iraq, Syria và Lebanon,
chữ Latinh ở Thổ Nhĩ Kì và Syria,
chữ KirinNgaArmenia.[1]
ISO 639-3 kmr

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tiếng Kurmanji http://previous.cabinet.gov.krd/p/page.aspx?l=12&s... http://www.rudaw.net/english/people-places/2805201... http://www.rudaw.net/turkish/kurdistan/170520178 http://tirsik.net/danegeh/pirtuk/celadet_ali_bedir... http://rojavabenelux.nl/?page_id=1862 //doi.org/10.1080%2F13530194.2019.1577129 //doi.org/10.2307%2F1179060 http://glottolog.org/resource/languoid/id/nort2641 http://www.institutkurde.org/ http://www.iranicaonline.org/articles/kurdish-lang...